Bảng giá điện EVN
Nguyễn Hồng Thái
Thứ Năm,
07/09/2023
4 phút đọc
Nội dung bài viết
DỰ THẢO GIÁ BÁN LẺ ĐIỆN DO BỘ CÔNG THƯƠNG TRÌNH LẤY Ý KIẾN
GIÁ BÁN LẺ ĐIỆN CHO CÁC NGÀNH SẢN XUẤT chưa có VAT 8% 2023
Tiền công suất phản kháng
1. Đối tượng phải mua công suất phản kháng
Bên mua điện có trạm biến áp riêng hoặc không có trạm biến áp riêng, nhưng có công suất sử dụng cực đại đăng ký tại hợp đồng mua bán điện từ 40 kW trở lên và có hệ số công suất cosφ< 0,9 phải mua công suất phản kháng (CSPK).
Trường hợp bên mua điện có công suất sử dụng cực đại đăng ký tại hợp đồng mua bán điện dưới 40 kW nhưng có công suất sử dụng điện thực tế cực đại từ 40 kW trở lên trong 3 chu kỳ ghi chỉ số công tơ liên tiếp thì bên mua điện thuộc đối tượng phải mua công suất phản kháng kể từ chu kỳ ghi chỉ số kế tiếp của 3 chu kỳ ghi chỉ số trên. Bên mua điện có trách nhiệm thỏa thuận lại hợp đồng mua bán điện với bên bán điện để thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 15 Nghị định số 137/2013/NĐ-CP.
Trường hợp bên bán điện không đảm bảo chất lượng điện theo quy định tại Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực thì bên mua điện không phải mua công suất phản kháng khi hệ số công suất cosφ < 0,9.
2. Cách tính tiền CSPK
Tq = Ta x k%
Trong đó:
Tq: Tiền mua công suất phản kháng (chưa có thuế giá trị gia tăng);
Ta: Tiền mua điện năng tác dụng (chưa có thuế giá trị gia tăng);
k : Hệ số bù đắp chi phí do bên mua điện sử dụng quá lượng CSPK quy định (%).
Hệ số k được tính theo bảng sau:
Hệ số công suất Cosφ |
k (%) |
Hệ số công suất Cosφ |
k (%) |
Từ 0,9 trở lên |
0 |
0,74 |
21,62 |
0,89 |
1,12 |
0,73 |
23,29 |
0,88 |
2,27 |
0,72 |
25 |
0,87 |
3,45 |
0,71 |
26,76 |
0,86 |
4,65 |
0,7 |
28,57 |
0,85 |
5,88 |
0,69 |
30,43 |
0,84 |
7,14 |
0,68 |
32,35 |
0,83 |
8,43 |
0,67 |
34,33 |
0,82 |
9,76 |
0,66 |
36,36 |
0,81 |
11,11 |
0,65 |
38,46 |
0,8 |
12,5 |
0,64 |
40,63 |
0,79 |
13,92 |
0,63 |
42,86 |
0,78 |
15,38 |
0,62 |
45,16 |
0,77 |
16,88 |
0,61 |
47,54 |
0,76 |
18,42 |
0,6 |
50 |
0,75 |
20 |
Dưới 0,6 |
52,54 |
Cách tính tiền điện trong tháng thay đổi giá điện
1. Căn cứ tính tiền:
- Lượng điện thực tế khách hàng sử dụng trong kỳ ghi chỉ số (GCS)
- Số ngày sử dụng điện thực tế (số ngày giữa hai kỳ GCS)
- Biểu giá bán điện
2. Cách tính sản lượng điện theo giá cũ và giá mới:
- Đối với khách hàng thực hiện ghi chỉ số công tơ tại thời điểm thực hiện giá mới (chốt chỉ số): Sản lượng tính giá cũ căn cứ vào chỉ số ghi được tại thời điểm bắt đầu thực hiện giá mới và chỉ số công tơ của kỳ GCS trước liền kề. Sản lượng tính giá mới căn cứ vào chỉ số ghi được tại thời điểm bắt đầu thực hiện giá mới và chỉ số công tơ của kỳ GCS hiện tại;
- Đối với khách hàng ký hợp đồng mua điện phục vụ mục đích sinh hoạt và khách hàng không thực hiện được việc GCS công tơ tại thời điểm thực hiện giá mới, sản lượng điện để tính giá cũ và giá mới như sau:
Sản lượng điện tính giá mới = S - Sản lượng điện tính giá cũ (kWh).
Trong đó: S- Sản lượng điện tiêu thụ trong tháng tính tiền (kWh);
T- Số ngày sử dụng điện thực tế (tính từ ngày GCS của tháng trước liền kề đến ngày GCS của tháng tính tiền) (ngày);
Nc- Số ngày tính giá cũ (tính từ ngày GCS của tháng trước liền kề đến ngày thực hiện giá mới) (ngày);
3. Cách tính định mức bậc thang giá sinh hoạt:
Trong đó: Mtci- Mức bậc thang cũ thứ i để tính tiền (kWh);
Mtmi- Mức bậc thang mới thứ i để tính tiền (kWh);
Mqci- Mức bậc thang thứ i quy định theo biểu giá cũ (kWh);
Mqmi- Mức bậc thang thứ i quy định theo biểu giá mới kWh);
T- Số ngày (theo lịch) của tháng trước liền kề (ngày);
Nc- Số ngày tính giá cũ (tính từ ngày GCS của tháng trước liền kề đến ngày thực hiện giá mới) (ngày);
Nm-.. Số ngày tính giá mới (tính từ ngày thực hiện giá mới đến ngày GCS của tháng tính tiền) (ngày).
h- .... Số hộ dùng chung.
Làm tròn giá trị Mti theo phương pháp làm tròn số học.